71 trích đoạn code Python cho các vấn đề hàng ngày của bạn

Để bắt đầu, mình sẽ khởi động bằng cách chuyển tất cả trích đoạn code trong bài viết này tới Jupyter Notebooks (1 nguồn mở cho phép bạn tạo và chia sẻ các live code, phương trình, hiệu ứng hình ảnh cũng như các văn bản, v..v..). Nếu bạn có hứng thú với các loại project như vầy, thì hãy tiếp tục tới the GitHub repo nhé. Mình sẽ rất trân trọng sự giúp đỡ này!

Tìm việc làm python lương cao

Các Vấn đề thường gặp 

Trong phần này, chúng ta sẽ xem thử các kịch bản phổ biến khác nhau thường phát sinh và làm thế nào để giải quyết chúng với code Python. Đặc biệt, mình sẽ chia sẻ qua lời giải thích ngắn gọn về vấn đề với 1 danh sách các giải pháp với code Python. Sau đó, mình sẽ link tất cả các nguồn tài nguyên mà mình có. 

Đảo ngược Dictionary

Đôi khi chúng ta có 1 dictionary trong tay, và muốn có thể nhảy tới đúng key và value của nó. Dĩ nhiên, có nhiều mối lo lắng như “làm cách nào để chúng ta có thể đối phó với các ‘clone value’?” và “sẽ ra sao nếu các value đang không ‘hashable’?”. Điều đó nói rằng, trong các trường hợp đơn giản, sẽ có vài cách hóa giải:

# Use to invert dictionaries that have unique values
my_inverted_dict = dict(map(reversed, my_dict.items()))

# Use to invert dictionaries that have unique values
my_inverted_dict = {value: key for key, value in my_dict.items()}

# Use to invert dictionaries that have non-unique values
from collections import defaultdict
my_inverted_dict = defaultdict(list)
{my_inverted_dict[v].append(k) for k, v in my_dict.items()}

# Use to invert dictionaries that have non-unique values
my_inverted_dict = dict()
for key, value in my_dict.items(): 
  my_inverted_dict.setdefault(value, list()).append(key)

# Use to invert dictionaries that have lists of values
my_dict = {value: key for key in my_inverted_dict for value in my_map[key]}

Để hiểu rõ hơn, hãy xem thử bài viết của mình có tựa đề “How to Invert a Dictionary in Python”. Nó bao gồm cách giải cho mỗi giải pháp, các metric hiệu suất và khi chúng có thể áp dụng được. Ngoài ra, mình còn có 1 video Youtube, cũng cover cùng đề tài này luôn.

Cộng các Element của 2 List

Hãy nói rằng bạn có 2 list, và bạn muốn merge chúng lại với nhau thành 1 list cùng element. Nói cách khác, bạn muốn thêm element đầu tiên của list thứ 1 tới element đầu của list thứ 2 và lưu trữ kết quả trong 1 list mới. Vâng, có vài cách để thực hiện điều này:

ethernet_devices = [1, [7], [2], [8374163], [84302738]]
usb_devices = [1, [7], [1], [2314567], [0]]

# The long way
all_devices = [
  ethernet_devices[0] + usb_devices[0], 
  ethernet_devices[1] + usb_devices[1], 
  ethernet_devices[2] + usb_devices[2], 
  ethernet_devices[3] + usb_devices[3], 
  ethernet_devices[4] + usb_devices[4]
]

# Some comprehension magic
all_devices = [x + y for x, y in zip(ethernet_devices, usb_devices)]

# Let's use maps
import operator 
all_devices = list(map(operator.add, ethernet_devices, usb_devices))

# We can't forget our favorite computation library
import numpy as np 
all_devices = np.add(ethernet_devices, usb_devices)

Nếu bạn muốn hiểu sâu hơn, hãy xem thử bài viết mang tựa đề “Cách tính tổng các phần tử của hai danh sách trong Python” của mình. Vốn đang mang 1 thử thách thú vị. Ngoài ra, bạn cũng có thể nhận vài thứ bổ ích từ video Youtube với cùng tựa đề của mình.

Kiểm tra 1 File có đang Tồn tại

Một trong những đặc quyền tuyệt vời của Python là nhờ sự quản lý các file 1 cách dễ dàng của nó. Không giống như Java, Python có 1 syntax built-in cho việc đọc và viết 1 file.
Kết quả là, kiểm tra 1 file nếu nó đang tồn tại là 1 nhiệm vụ khá đơn giản:

# Brute force with a try-except block (Python 3+)
try: 
  with open('/path/to/file', 'r') as fh: 
    pass
except FileNotFoundError: 
  pass

# Leverage the OS package (possible race condition)
import os 
exists = os.path.isfile('/path/to/file')

# Wrap the path in an object for enhanced functionality
from pathlib import Path
config = Path('/path/to/file') 
if config.is_file(): 
  pass

Chuyển đổi 2 List vào 1 Dictionary

Trước đó, chúng ta đã nói về Gộp 2 List trong Python. Cũng như hóa ra là, có rất nhiều thứ chúng ta có thể làm với 2 list. Ví dụ: chúng ta có thể thử map 1 cái trên 1 cái khác để tạo dictionary.

Cũng nhiều như các vấn đề này, có 1 vài sự lo ngại ở đây. Ví dụ: Sẽ ra sao nếu 2 list không cùng 1 size? Ngoài ra, sẽ ra sao nếu các key không ‘unique’ hay ‘hashable’? Điều đó có nghĩa là, trong vài trường hợp cơ bản, có 1 vài giải pháp đơn giản như sau:

column_names = ['id', 'color', 'style']
column_values = [1, 'red', 'bold']

# Convert two lists into a dictionary with zip and the dict constructor
name_to_value_dict = dict(zip(column_names, column_values))

# Convert two lists into a dictionary with a dictionary comprehension
name_to_value_dict = {key:value for key, value in zip(column_names, column_values)}

# Convert two lists into a dictionary with a loop
name_value_tuples = zip(column_names, column_values) 
name_to_value_dict = {} 
for key, value in name_value_tuples: 
  if key in name_to_value_dict: 
    pass # Insert logic for handling duplicate keys 
  else: 
    name_to_value_dict[key] = value

1 lần nữa, bạn có thể tìm cách giải thích cho mỗi giải pháp trong bài “Cách chuyển đổi 2 danh sách thành từ điển trong Python” của mình. Nếu bạn là 1 người trực quan, bạn có thể sẽ kết video Youtube của mình, với nội dung cover các mapping list tới các dictionaries.

Kiểm tra Nếu 1 List đang Trống (Empty)

Nếu bạn đang xài 1 ngôn ngữ thuộc loại  “statical” như Java hay C, bạn có thể lo ngại bởi sự thiếu hụt các loại static trong Python. Mình cam đoan rằng, việc không rành về các lọai của variable có thể gây khó chịu 1 vài lúc, nhưng không sao vì đã có vài “perk” – đặc quyền bên cạnh. Ngay lập tức, chúng ta có thể kiểm tra nếu 1 List đang trống bởi loại cơ động (flexibility) của riêng nó – bên cạnh cách phương pháp khác:

my_list = list()

# Check if a list is empty by its length
if len(my_list) == 0: 
  pass # the list is empty

# Check if a list is empty by direct comparison (only works for lists)
if my_list == []: 
  pass # the list is empty

# Check if a list is empty by its type flexibility **preferred method**
if not my_list: 
  pass # the list is empty

Tạo Bản sao (cloning) cho 1 List

1 trong những đối tượng (subject) yêu thích của mình trong lập trình chính là ‘copy các loại data – copying data types’. Sau tất cả, không có gì là dễ dàng trong thế giới dựa trên sự tương quan – reference-based mà ta đang sống, và điều này cũng tương tự trong Python. May mắn thay, nếu ta muốn copy 1 list, có vài cách để thực hiện điều này:

my_list = [27, 13, -11, 60, 39, 15]

# Clone a list by brute force
my_duplicate_list = [item for item in my_list]

# Clone a list with a slice
my_duplicate_list = my_list[:]

# Clone a list with the list constructor
my_duplicate_list = list(my_list) 

# Clone a list with the copy function (Python 3.3+)
my_duplicate_list = my_list.copy() # preferred method

# Clone a list with the copy package
import copy
my_duplicate_list = copy.copy(my_list)
my_deep_duplicate_list = copy.deepcopy(my_list)

# Clone a list with multiplication?
my_duplicate_list = my_list * 1 # do not do this

Khi nói đến ‘cloning’, việc nhận thức về sự khác biệt giữa các bản sao nông và sâu (shallow & deep copies) khá là quan trọng. May mắn thay (1 lần nữa), mình đã có 1 bài viết cover về chủ đề này.

Khôi phục Mục sau cùng của 1 List

(Retrieving the Last Item of a List)

Vì chúng có chung đề tài của các list, hãy nói về việc lấy mục sau cùng của 1 list. Trong hầu hết các ngôn ngữ, điều này khá liên quan tới một số biểu thức toán học phức tạp liên quan đến độ dài của danh sách. Và nếu mình nói với bạn rằng có vài giải pháp thú vị trong Python thì bạn cảm thấy thế nào?

my_list = ['red', 'blue', 'green']

# Get the last item with brute force using len
last_item = my_list[len(my_list) - 1]

# Remove the last item from the list using pop
last_item = my_list.pop() 

# Get the last item using negative indices *preferred & quickest method*
last_item = my_list[-1]

# Get the last item using iterable unpacking
*_, last_item = my_list

Như trên, đọc thêm bài viết “Cách lấy mục cuối cùng của danh sách trong Python”, kèm theo thử thách, metric hiệu năng và, dĩ nhiên rồi, 1 video Youtube về nó.

Tạo 1 Lối tắt cho Script Python

Đôi lúc khi bạn tạo 1 script, bạn sẽ muốn để chạy nó 1 cách tiện lợi bởi cú nhấp vào 1 nút. Dĩ nhiên rằng, có vài cách để thực hiện nó.

Đầu tiên, chúng ta có thể tạo 1 lối tắt Windows với thiết lập như sau:

\path\to\trc-image-titler.py -o \path\to\output

Bên cạnh, chúng ta cũng có thể tạo 1 file batch với đoạn code sau đây:

@echo off
\path\to\trc-image-titler.py -o \path\to\output

Cuối cùng, chúng ta có thể tạo 1 script batch với code sau:

#!/bin/sh
python /path/to/trc-image-titler.py -o /path/to/output

Nếu bạn đang tìm giải thích chi tiết hơn, hãy xem thử bài “Cách tạo lối tắt tập lệnh Python với các đối số”.

Sắp xếp 1 List các String

Sắp xếp là 1 task thông thường mà bạn sẽ được mong đợi để biết cách triển khai thực hiện trong ngành Khoa học Máy tính. Cho dù việc sắp xếp các thuật toán trong hầu hết các chương trình giảng dạy cần sự tập trung cao độ, không ai sẽ nói cho bạn biết về độ phức tạp mà việc sắp xếp mang lại. Ví dụ: sắp xếp các con số khá đơn giản, vậy còn sắp xếp các string sẽ ra sao? Làm cách nào để ta quyết định 1 thứ tự thích hợp? Không sao cả, có khá nhiều sự lựa chọn trong Python:  

my_list = ["leaf", "cherry", "fish"]

# Brute force method using bubble sort
my_list = ["leaf", "cherry", "fish"]
size = len(my_list)
for i in range(size): 
  for j in range(size): 
    if my_list[i] < my_list[j]: 
       temp = my_list[i] 
       my_list[i] = my_list[j] 
       my_list[j] = temp

# Generic list sort *fastest*
my_list.sort()

# Casefold list sort
my_list.sort(key=str.casefold)

# Generic list sorted
my_list = sorted(my_list) 

# Custom list sort using casefold (>= Python 3.3)
my_list = sorted(my_list, key=str.casefold) 

# Custom list sort using current locale 
import locale
from functools import cmp_to_key
my_list = sorted(my_list, key=cmp_to_key(locale.strcoll)) 

# Custom reverse list sort using casefold (>= Python 3.3)
my_list = sorted(my_list, key=str.casefold, reverse=True)

Phân tích 1 Bảng tính

(Parsing a Spreadsheet)
1 trong những trường hợp sử dụng thú vị cho Python là vì ‘data science’. Nhưng không may, tuy nhiên, điều đó có nghĩa là bạn phải xử lý rất nhiều ‘raw data’ trong các định dạng khác nhau như file văn bản và bảng tính. May mắn rằng, Python có nhiều tiện ích được built-in cho việc đọc các định dạng file khác nhau. Ví dụ, chúng ta có thể phân tích 1 bảng tính 1 cách dễ dàng bằng cách:  

# Brute force solution
csv_mapping_list = []
with open("/path/to/data.csv") as my_data: 
  line_count = 0 
  for line in my_data: 
    row_list = [val.strip() for val in line.split(",")] 
    if line_count == 0: 
      header = row_list 
    else: 
      row_dict = {key: value for key, value in zip(header, row_list)}
      csv_mapping_list.append(row_dict) 
    line_count += 1

# CSV reader solution
import csv
csv_mapping_list = []
with open("/path/to/data.csv") as my_data: 
  csv_reader = csv.reader(my_data, delimiter=",") 
  line_count = 0 
  for line in csv_reader: 
    if line_count == 0: 
      header = line 
    else: 
      row_dict = {key: value for key, value in zip(header, line)} 
      csv_mapping_list.append(row_dict) 
    line_count += 1

# CSV DictReader solution
import csv
with open("/path/to/dict.csv") as my_data: 
  csv_mapping_list = list(csv.DictReader(my_data))

Trong trường hợp này, chúng ta có thể lấy output của mình trong list các dictionary. Nếu bạn muốn biết thêm về cách hoạt động của việc này, hãy xem bài viết đầy đủ “Cách phân tích bảng tính bằng Python” của mình.

Sắp xếp 1 List các Dictionary

1 khi bạn đã có 1 list các dictionary, bạn có thể sẽ muốn tổ chức chúng trong vài trật tự cụ thể. Ví dụ: nếu các dictionary có 1 key cho date, ta có thể thử sắp xếp chúng theo thứ tự theo niên đại. May thay, sắp xếp là một nhiệm vụ tương đối nhẹ nhàng: 

csv_mapping_list = [
  { "Name": "Jeremy", "Age": 25, "Favorite Color": "Blue" }, 
  { "Name": "Ally", "Age": 41, "Favorite Color": "Magenta" }, 
  { "Name": "Jasmine", "Age": 29, "Favorite Color": "Aqua" }
]

# Custom sorting
size = len(csv_mapping_list)
for i in range(size): 
  min_index = i 
  for j in range(i + 1, size): 
    if csv_mapping_list[min_index]["Age"] > csv_mapping_list[j]["Age"]: 
      min_index = j 
      csv_mapping_list[i], csv_mapping_list[min_index] = csv_mapping_list[min_index], csv_mapping_list[i]

# List sorting function
csv_mapping_list.sort(key=lambda item: item.get("Age"))

# List sorting using itemgetter
from operator import itemgetter
f = itemgetter('Name')
csv_mapping_list.sort(key=f)

# Iterable sorted function
csv_mapping_list = sorted(csv_mapping_list, key=lambda item: item.get("Age"))

Các cách giải và nhiều chú thích hơn trong bài “Cách sắp xếp danh sách từ điển trong Python“.

Viết 1 List Comprehension

1 trong những đề tài Python yêu thích của mình là nói về các list comprehension. Như những ai đã có thời gian dài sử dụng các ngôn ngữ nhu Java, C/C++ và C#, mình chưa từng thấy thứ gì giống như là 1 list comprehension cho tới khi mình tập tành với Python. Giờ đây, mình khá là bị cuốn hút với chúng. Kết quả là, mình đã đặt chúng cùng nhau trong 1 list toàn bộ:

# Define a generic 1D list of constants
my_list = [2, 5, -4, 6]

# Duplicate a 1D list of constants
[item for item in my_list]

# Duplicate and scale a 1D list of constants
[2 * item for item in my_list]

# Duplicate and filter out non-negatives from 1D list of constants
[item for item in my_list if item < 0]

# Duplicate, filter, and scale a 1D list of constants
[2 * item for item in my_list if item < 0]

# Generate all possible pairs from two lists
[(a, b) for a in (1, 3, 5) for b in (2, 4, 6)]

# Redefine list of contents to be 2D
my_list = [[1, 2], [3, 4]]

# Duplicate a 2D list
[[item for item in sub_list] for sub_list in my_list]

# Duplicate an n-dimensional list
def deep_copy(to_copy): 
  if type(to_copy) is list: 
    return [deep_copy(item) for item in to_copy] 
  else: 
    return to_copy

Xem thêm về cách giải thích chính thức về tất cả các code này trong bài “Cách viết 1 danh sách bằng Python”. Như là quà khuyến mãi, mình có 1 video Youtube, vốn chia sẻ vài ví dụ về các list comprehension.

Gộp 2 Dictionary

Trong bộ sưu tập này, ta đã nói rất nhiều về việc xử lý các cấu trúc data như list và dictionary. Vâng, cái này cũng sẽ tương tự. Cụ thể hơn là, chúng ta đang xem về việc gộp 2 dictionary lại với nhau. Dĩ nhiên, việc hợp nhất 2 dictionary sẽ mang vài rủi ro. Ví dụ: Nếu có các key bị lặp (duplicate key) thì sẽ ra sao? Thật may vì ta sẽ có các giải pháp cho nó:

yusuke_power = {"Yusuke Urameshi": "Spirit Gun"}
hiei_power = {"Hiei": "Jagan Eye"}
powers = dict()

# Brute force
for dictionary in (yusuke_power, hiei_power): 
  for key, value in dictionary.items(): 
    powers[key] = value

# Dictionary Comprehension
powers = {key: value for d in (yusuke_power, hiei_power) for key, value in d.items()}

# Copy and update
powers = yusuke_power.copy()
powers.update(hiei_power)

# Dictionary unpacking (Python 3.5+)
powers = {**yusuke_power, **hiei_power}

# Backwards compatible function for any number of dicts
def merge_dicts(*dicts: dict): 
  merged_dict = dict() 
  for dictionary in dicts: 
    merge_dict.update(dictionary) 
  return merged_dict

Nếu bạn cũng thích, mình có 1 bài vốn cover ngay đúng đề tài này với tên “Cách hợp nhất 2 từ trong Python”, kèm theo 4 giải pháp cũng như metric hiệu năng.

Định dạng 1 String

Dù thích hay không, chúng ta cũng sẽ tự thấy rằng mình mình hay vùi dập các lệnh print xuyên suốt dòng code cho mục đích debug nhanh hơn. Sau tất cả, 1 lệnh print được đặt đúng chỗ có thể giúp bạn tiết kiệm được khá nhiều thời gian. Tuy nhiên, không phải lúc này cũng dễ dàng và tiện lợi để hiển thị đúng thứ ta muốn. Nhưng không sao cả, Python có khá nhiều lựa chọn cho ‘format’: 

name = "Jeremy"
age = 25

# String formatting using concatenation
print("My name is " + name + ", and I am " + str(age) + " years old.")

# String formatting using multiple prints
print("My name is ", end="")
print(name, end="")
print(", and I am ", end="")
print(age, end="")
print(" years old.")

# String formatting using join
print(''.join(["My name is ", name, ", and I am ", str(age), " years old"]))

# String formatting using modulus operator
print("My name is %s, and I am %d years old." % (name, age))

# String formatting using format function with ordered parameters
print("My name is {}, and I am {} years old".format(name, age))

# String formatting using format function with named parameters
print("My name is {n}, and I am {a} years old".format(a=age, n=name))

# String formatting using f-Strings (Python 3.6+)
print(f"My name is {name}, and I am {age} years old")

Hãy nghĩ rằng các giải pháp này không cần phải được dùng với lệnh print. Nói cách khác, bạn cứ thoải mái sử dụng các cách giải này như f-string bất kỳ đâu mà bạn cần.

Bài viết “Cách định dạng chuỗi trong Python” sẽ giúp bạn hiểu rõ thêm. Nếu bạn thích dùng các ‘snippet’ này, đừng quên check video Youtube của mình, có tựa là “6 Ways to Format a String in Python Featuring My Cat”.

Print trên cùng 1 Dòng

Đi cùng với dòng tương tự như việc định dạng các string, đôi lúc bạn chỉ cần để print trên cùng 1 dòng trong Python. Cũng như lệnh “ print “ hiện tại được thiết kế, nó tự động áp dụng 1 dòng mới tới cuối dòng string của bạn. May thay, có 1 vài cách bên cạnh đó:

# Python 2 only
print "Live PD",

# Backwards compatible (also fastest)
import sys
sys.stdout.write("Breaking Bad")

# Python 3 only
print("Mob Psycho 100", end="")

Xem thêm về các giải pháp này tại bài viết “Cách In trên cùng 1 dòng trong Python” cho các cách sử dụng khác và caveat của nó. 

Kiểm tra Hiệu năng

Cuối cùng, bạn đôi lúc chỉ muốn so sánh 1 vài đoạn code. Và Python có vài sự lựa chọn đơn giản dành cho bạn: 

# Brute force solution
import datetime
start_time = datetime.datetime.now()
[(a, b) for a in (1, 3, 5) for b in (2, 4, 6)] 
# example snippet
end_time = datetime.datetime.now()
print end_time - start_time

# timeit solution
import timeit
min(timeit.repeat("[(a, b) for a in (1, 3, 5) for b in (2, 4, 6)]"))

# cProfile solutionimport cProfile
cProfile.run("[(a, b) for a in (1, 3, 5) for b in (2, 4, 6)]")

Đừng quên xem thêm bài viết đầy đủ “Cách kiểm tra hiệu suất mã python” này nhé.

Dịch từ therenegadecoder.com

Xem thêm các bài viết hay về Python tại đây:

Cơ hội việc làm Software hấp dẫn tại TopDev đang chờ bạn!